Bảng chú giải

Bản dạng giới: Nói về nhận thức của một người nhận định họ là nam, nữ, pha trộn của cả nam lẫn nữ, hay không là nam cũng không là nữ. Bản dạng giới của một người có thể giống hoặc khác với giới tính khi sinh ra. (Gender identity)

Biểu hiện giới: Là cách mà một người thể hiện ra bên ngoài về bản dạng giới của họ (thường liên quan đến biểu thị nam tính hoặc nữ tính) thông qua cách ăn mặc, cách xưng hô, tác phong hành xử, và những đặc điểm khác. (Gender expression)

Chăm sóc khẳng định giới tính: Nói về các hình thức chăm sóc sức khỏe giúp nhận ra sự đa dạng của bản dạng giới và giúp các cá nhân xác định, khám phá và hoàn thiện bản dạng giới của họ (ví dụ: bác sĩ gọi người bệnh bằng tên mà họ đã chọn hoặc kê đơn liệu pháp thay thế hormone cho người bệnh là người chuyển giới). (Gender-affirming care)

Công khai: Nói về sự chấp nhận và tiết lộ về xu hướng tính dục hoặc bản dạng giới của mình cho người khác biết. (“Out”)

Dị tính hay "Thẳng": Là người bị hấp dẫn về mặt tình cảm hoặc tình dục với người khác giới hay khác giới tính. (Heterosexual or Straight)

Đồng minh: Nói về người ủng hộ cộng đồng LGBT+ một cách công khai. (Ally)

Giới tính lúc sinh: Là giới tính (nam, nữ hoặc liên giới tính) được nhân viên y tế chỉ định cho một đứa trẻ lúc sinh dựa trên cơ quan sinh dục bên ngoài. (Sex assigned at birth)

Khẳng định giới tính: Quá trình mà bản dạng giới của một người nào đó được công nhận và xác thực, bởi chính họ hay bởi người khác. (Gender affirmation)

Không thuần (Queer): Là thuật ngữ thường được sử dụng chung cho rất nhiều người có sự khác biệt về giới tính và tình dục, bao gồm cả những người không xác định mình là dị tính và/hoặc phi nhị giới. Queer cũng thường được sử dụng để mô tả các bản dạng giới và xu hướng tính dục không nằm trong bất kỳ nhóm chính nào. Trước đây, thuật ngữ này được xem là một thuật ngữ mang tính xúc phạm, nhưng gần đây đã được sử dụng lại trong một số hoạt động của phong trào LGBTQ+.

LGBTQ+: Là từ viết tắt tiếng Anh của người "đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính, chuyển giới, không thuần; và hơn thế nữa” với dấu “+” là chỉ sự vô hạn về xu hướng tình dục và bản dạng giới, được dùng bởi các thành viên trong cộng đồng. (LGBTQ+)

Người chuyển giới: Nói về người có bản dạng giới khác với giới tính được chỉ định lúc sinh ra. (Transgender)

Người chuyển giới nam: Nói về người nhận thức họ là nam và giới tính được chỉ định lúc sinh ra là nữ. (Transgender man)

Người chuyển giới nữ: Nói về người nhận thức họ là nữ và giới tính được chỉ định lúc được sinh ra là nam. (Transgender woman)

Người chưa rõ bản dạng giới: Nói về một người đang tìm hiểu, khám phá bản dạng giới của họ. (Questioning – gender identity)

Người chưa xác định xu hướng tính dục: Nói về một người đang tìm hiểu, khám phá xu hướng tính dục của họ. (Questioning - sexual orientation)

Người đồng tính: Là người bị hấp dẫn về mặt tình cảm hoặc tình dục với những người cùng giới. Nhiều người nam, nữ, và người phi nhị nguyên giới có thể dùng thuật ngữ này để mô tả bản thân họ. (Homosexual)

Người đồng tính nam: Là một người nam bị hấp dẫn về mặt tình cảm hoặc tình dục với một người nam khác. Nhiều nam giới và người phi nhị nguyên giới có thể dùng thuật ngữ này để mô tả bản thân họ. (Gay)

Người đồng tính nữ: Là một người nữ bị hấp dẫn về mặt tình cảm hoặc tình dục với một người nữ khác. Nhiều người nữ và phi nhị nguyên giới có thể dùng thuật ngữ này để mô tả bản thân họ. (Lesbian)

Người hợp giới: Nói về người có bản dạng giới đồng nhất với giới tính sinh học được chỉ định sau sinh (nhìn nhận bản thân là nữ, và được chỉ định là nữ sau sinh; HOẶC nhìn nhận là nam, và được chỉ định là nam sau sinh). Nói chung là người không chuyển giới. (Cisgender)

Người liên giới tính: Là thuật ngữ chung dùng để nói về người có đặc điểm sinh dục (lúc sinh hay sau dậy thì) như cơ quan sinh dục ngoài, tuyến sinh dục và/hoặc nhiễm sắc thể không giống với chuẩn nam và nữ. (Intersex)

  • Một số ví dụ người liên giới tính:
    • Bộ phận sinh dục bên ngoài không rõ ràng của nam hay nữ.
    • Hệ sinh sản bên trong không phát triển hoàn thiện. Bộ phận sinh dục bên ngoài và cơ quan sinh sản bên trong không đồng nhất (có dương vật ngoài nhưng bên trong lại có buồng trứng và ngược lại.
    • Cặp nhiễm sắc thể giới tính không bình thường.
    • Tinh hoàn, buồng trứng không phát triển hoặc nếu phát triển thì không bình thường.
    • Cơ thể không có khả năng phản ứng với các nội tiết tố giới tính.

Người phi giới: Nói về người không muốn phân biệt mình thuộc giới nào. (Agender)

Người phi nhị giới: Nói về người nhận diện mình không hoàn toàn thuộc về nam hay nữ. Họ có thể nhận diện bản thân là cả nam và nữ, hoặc ở giữa hai giới này, hoặc giới nào đó ở ngoài hai giới này. (Non-binary)

Người song tính: Là người bị hấp dẫn về mặt tình cảm hoặc tình dục với bất kể giới hay giới tính nào. Đôi khi người ta dùng từ "người toàn tính luyến ái". (Bisexual)

Người thuộc nhóm có giới hoặc tính dục thiểu số (không thuộc đại đa số): Là một thuật ngữ khác dùng để nói đến cộng đồng LGBTQ+ (đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính, chuyển giới, không thuần, và hơn thế nữa). (Sexual or gender minority people / SGM)

Người toàn tính: Người bị hấp dẫn về mặt tình dục hoặc tình cảm với bất kể người thuộc giới nào. Đôi khi thuật ngữ người song tính được dùng chung cho người toàn tính. (Pansexual)

Người vô tính: Là người không cảm thấy hấp dẫn về mặt tình cảm hoặc tình dục với bất kỳ giới nào. (Asexual)

Nhiều người nam bị thu hút bởi nhiều nam khác: Là những người được xác định là nam giới bị hấp dẫn về mặt tình cảm hoặc tình dục với những người được xác định là nam giới khác. (Men attracted to men)

Nhiều người nữ bị thu hút bởi nhiều nữ khác: Nói về những người được xác định là nữ giới bị hấp dẫn về mặt tình cảm hoặc tình dục với những người được xác định là nữ giới khác. (Women attracted to women)

Phẫu thuật chuyển đổi giới tính: Là quá trình một người chuyển giới trải qua (các) phẫu thuật để thay đổi ngoại hình và/hoặc chức năng cơ quan sinh dục có sẵn của họ để giống với bản dạng giới tính mà họ xác định (ví dụ: phẫu thuật tái tạo khuôn mặt, phẫu thuật vú, bộ phận sinh dục hay mông). (Gender-affirming surgery)

Sự chuyển đổi giới tính: Là quá trình một người thay đổi hình dáng bên ngoài để phù hợp với bản dạng giới của họ hơn. Quá trình chuyển đổi có vẻ khác nhau tùy mỗi người, nhưng có thể liên quan tới việc thay đổi cách ăn mặc, kiểu tóc, sử dụng mỹ phẩm, giọng nói, hành vi, và tác phong hành xử. Một số người còn áp dụng các can thiệp y tế như liệu pháp hormone hay phẫu thuật. Không phải mục tiêu của mỗi người chuyển giới là chuyển đổi giới tính và đừng bao giờ cho rằng ai cũng muốn trải qua phẫu thuật chuyển đổi giới tính. (Gender transition)

Xu hướng tính dục: Nói về sự hấp dẫn về mặt tình cảm hoặc tình dục đối với người khác. (Sexual orientation)